Thành phần

Mỗi viên nang cứng chứa:

- Hoạt chất: Cefadroxil (dưới dạng Cefadroxil monohydrat compacted) 500mg

- Tá dược: Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxid A200, Nang gelatin số 0.

Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn ở 6% người được điều trị.

Thường gặp, ADR > 1/100

Tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng, nôn, tiêu chảy.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Máu: tăng bạch cầu ưa eosin.

Da: ban da dạng sần, ngoại ban, nổi mề đay, ngứa.

Gan: tăng transaminase có hồi phục.

Tiết niệu - sinh dục: đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Toàn thân: phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt.

Máu: giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính.

Tiêu hóa: viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa.

Da: ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens - Johnson, pemphigus thông thường, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyells), phù mạch.

Gan: vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan.

Thận: nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê và creatinin máu, viêm thận kẽ có hồi phục.

Thần kinh trung ương: Co giật (khi dùng liều cao và khi suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng kích động.

Bộ phận khác: đau khớp.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

* Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngừng sử dụng cefadroxil.Trong trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng cần tiến hành điều trị hỗ trợ (duy trì thông khí và sử dụng adrenalin, oxygen, kháng histamin, tiêm tĩnh mạch corticosteroid).

Các trường hợp bị viêm đại tràng giả mạc nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Các trường hợp thể vừa và nặng, cần lưu ý bổ sung dịch và chất điện giải, bổ sung protein và uống metronidazol, là thuốc kháng khuẩn có tác dụng trị viêm đại tràng do C. difficile.

Chỉ định

Cefadroxil được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm:

- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: viêm thận - bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa.

- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản - phổi và viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm xoang, viêm thanh quản, viêm tai giữa.

- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm quầng, bệnh nhọt, chốc lở, viêm mủ da.

Chống chỉ định

Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh cephalosporin và các thành phần khác của thuốc.

Liều dùng

Liều dùng:

Dùng uống. Có thể giảm bớt tác dụng phụ đường tiêu hóa nếu uống thuốc cùng với thức ăn.

- Người lớn và trẻ em (> 40kg): 500mg - 1g, 2 lần/ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn hoặc 1g lần/ngày trong các nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.

- Trẻ em trên 6 tuổi (< 40kg): 500mg, 2 lần/ngày.

- Người cao tuổi: Cefadroxil đào thải qua đường thận, cần kiểm tra chức năng thận và điều chỉnh liều dùng như ở người bệnh suy thận.

- Người suy thận: có thể điểu trị với liều khởi đầu 500mg -1000mg, liều tiếp theo được điều chỉnh theo bảng sau:

Clcr

Liều khởi đầu

Liều duy trì

0 - 10ml/phút

500 - 1000mg

500mg, cách 36 giờ/lần

10 - 25ml/phút

500 - 1000mg

500mg, cách 24 giờ/lần

25 - 50ml/phút

500 - 1000mg

500mg, cách 12 glờ/lần

- Bệnh nhân lọc máu: thêm 500 - 1000mg sau khi lọc máu.

*Lưu ý:

- Thời gian điều trị phải duy trì tối thiểu từ 5 - 10 ngày.

- Viên nang cứng 500mg không phù hợp cho trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 6 tuổi.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh cephalosporin và các thành phần khác của thuốc.

Đóng gói

Hộp 2 vỉ x 10 viên

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C